Thành lập doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài
11:03:00 25/03/2017
Bởi: Admin
Bước 01: Đăng ký chủ trương đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vốn vào Việt Nam để thành lập doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT). Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp GCNĐKĐT, có một số trường hợp, nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với cơ quan có thẩm quyền.
Bước 02: Xin cấp GCNĐKĐT
Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế trong nước nhưng thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao Hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;
- Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức:;
- Đề xuất dự án đầu tư bao phải có các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, quy mô đầu tư, tiến độ đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, mục tiêu đầu tư, thời hạn, địa điểm thực hiện dự án, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, nhu cầu về lao động, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính cho dự án đầu tư của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính cho dự án đầu tư của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính cho dự án đầu tư của nhà đầu tư;
- Tài liệu để thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; nếu dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất thì nộp bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc các tài liệu khác có thể xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm có các nội dung: tên công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, xuất xứ công nghệ, tình trạng sử dụng của máy móc, thông số kỹ thuật chính, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với dự án đầu tư có sử dụng công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Hợp đồng BCC đối với dự án hợp tác đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời gian thực hiện thủ tục: 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ đến cơ quan có thẩm quyền
Bước 03: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi có GCNĐKĐT nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao chứng thực GCNĐKĐT.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên/cổ đông.
- Bản sao chứng thực Hộ chiếu của nhà đầu tư là cá nhân.
- Quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương của nhà đầu tư là tổ chức và văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn; bản sao chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương của người được ủy quyền quản lý vốn (nếu nhà đàu tư là tổ chức nước ngoài thì bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt và công chứng dịch);
Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh
Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nọp hồ sơ hợp lệ đến cơ quan có thảm quyền
Bước 04: Công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Bước 05: Khắc dấu con dấu và công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Trên đây là tóm tắt sơ bộ thủ tục thành lập doanh nghiepj 100% vốn nước ngoài, để có được giải pháp tiết kiệm thời gian và chi phí nhất Qúy khách hàng hãy liên hệ với LUẬT TRỰC TUYẾN 24H.
Tổng đài tư vấn: 0972 798 172.
http://luattructuyen24h.com/.
Trân trọng.
1 2 3 4 5