BAO NHIÊU NGƯỜI ĐỨNG TÊN TRÊN SỔ ĐỎ KHI MUA CHUNG ĐẤT
08:10:00 05/10/2022
Bởi: Admin
1. Quy định về số người được đứng tên trên sổ đỏ
1.1. Hai người được đứng tên trên sổ đỏ không?
Luật Đất đai năm 2013 có quy định cụ thể tại khoản 2 điều 98:
“Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện”
Theo đó cho thấy pháp luật chỉ quy định việc nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất mà không giới hạn bao nhiêu. Hay nói theo cách khác, sổ đỏ không giới hạn về số lượng người đứng tên nếu họ có chung quyền. Như vậy thì 2 người có thể đứng tên cùng sổ đỏ khi chung quyền sử dụng đất…
1.2. Các trường hợp 2 người cùng đứng tên sổ đỏ
Trường hợp 2 người là vợ chồng
Trường hợp 2 người không là vợ chồng có thể mua bán chung hoặc được tặng cho, chuyển nhượng chung,…
2. Hồ sơ thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 2 người
2.1. Hồ sơ chung
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Ngoài 02 loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:
– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
2.2. Đối với 2 người là vợ chồng
Sổ hộ khẩu.
Giấy tờ mua bán nhà đất hợp pháp của 2 vợ chồng trong giai đoạn hôn nhân.
Giấy tờ tặng cho hoặc thừa kế chung (nếu có).
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
2.3. Đối với 2 người không phải vợ chồng
Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
Hợp đồng mua bán nhà đất, nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất chung.
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
3. Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 2 người
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ làm sổ đỏ đứng tên 2 người tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ làm sổ đỏ đứng tên 2 người.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận. Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).
Bước 4: Giải quyết yêu cầu.
Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
Bước 5: Nhận kết quả.
4. Ghi tên người trên sổ đỏ như thế nào?
4.1. Nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất
Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin đầy đủ về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định; tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với… (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)”.
4.2. Trường hợp có người đại diện
Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật) thì Giấy chứng nhận được cấp cho người đại diện đó. Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi “Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)”.
Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên trang 1 không hết thì dòng cuối trang 1 ghi “và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này”; đồng thời tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi: “Những người khác cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất còn lại)”.
Trên đây, Công ty Luật Alana Nhàn Nguyễn – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp một số thông tin về Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 2 người. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật Alana Nhàn Nguyễn sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu bạn đang gặp thắc mắc liên quan Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 2 người hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Công ty Luật Alana Nhàn Nguyễn luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: luattructuyen24h@gmail.com
Hotline: 1900 1145
Zalo: 0972.798.172
Câu hỏi thường gặp
1. Sổ đỏ có phải là tài sản không?
Sổ đỏ không phải là tài sản. Sổ đỏ chỉ được xem là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền.
2. Sổ đỏ đứng tên tối đa bao nhiêu người?
Theo khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận thì số lượng người đứng tên trên Giấy chứng nhận là không có giới hạn nếu họ chung quyền.
3. Một người đứng tên sổ đỏ có được coi là tài sản chung vợ chồng?
Quyền sử dụng đất được vợ chồng tạo lập được trong trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng. Việc chỉ có mình người chồng đứng tên trên sổ đỏ không làm ảnh hưởng đến quyền sở hữu của người vợ. Khi ly hôn, quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng nên nếu các bên không tự thỏa thuận được, Tòa án sẽ phân chia theo quy định của pháp luật.
1 2 3 4 5