Tặng cho quyền sử dụng đất phải nộp những loại thuế gì?
08:07:00 04/07/2018
Bởi: Admin
Trong trường hợp đất đủ điều kiện để tặng cho theo quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013,khi thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất sẽ phát sinh một số loại thuế, phí như sau:
1. Thuế thu nhập cá nhân:
Thu nhập chịu thuế từ việc chuyển nhượng bất động sản sẽ được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua bất động sản và các chi phí liên quan. Thu nhập tính thuế từ quà tặng là phần giá trị tài sản quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh, được xác định như sau:
Đối với bất động sản là giá trị quyền sử dụng đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất sẽ được xác định dựa trên Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đối với bất động sản;
Đối với bất động sản là nhà và công trình kiến trúc trên đất thì giá trị bất động sản sẽ được xác định theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu.
Trường hợp không xác định được theo quy định trên thì sẽ xác định dựa trên giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế, quà tặng được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền quyền sử dụng đất được tặng cho.
Các tính số thuế TNCN phải nộp từ việc được tặng cho quyền sử dụng đất:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%
Các trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất miễn thuế TNCN:
Căn cứ theo khoản 4 điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, các trường hợp đc miễn thuế quy định như sau: “4. Thu nhập từ việc nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.”
2. Lệ phí trước bạ
Nhà, đất thuộc nhóm đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất như sau:
Giá để tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất được quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định pháp luật đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0.5%.
Cách tính lệ phí trước bạ phải nộp:
Tiền nộp đất = (Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ) x (Giá đất theo Bảng giá đất UBND tỉnh ban hành) x (Lệ phí 0.5%);
Tiền nộp nhà = (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ) x (Giá nhà) x (Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ) x (Lệ phí 0.5%)
Các trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất được miễn lệ phí trước bạ:
Các trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất mà được miễn lệ phí trước bạ được quy định tại khoản 10 Điều 5 Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ tài chính về Lệ phí trước bạ “10. Nhà, đất được nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
3. Các loại phí phải nộp khi thực hiện thủ tục sang tên Giấy chứng nhận
Ngoài các loại thuế nêu trên, còn có một số loại phí sang tên như phí địa chính, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận… Mức thu các loại phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có bất động sản quyết định, và được ban hành theo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có bất động sản. Do vậy, bạn cần tham khảo thêm các văn bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để xác định các loại phí mình phải nộp
1 2 3 4 5