MẪU ĐƠN KHIẾU NẠI Ô NHIỄM TIẾNG ỒN

Bởi:

1. Khái niệm

Ô nhiễm tiếng ồn (Noise pollution hoặc noise disturbance) là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật. Hầu hết ở các nước, nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu từ tiếng ồn ngoài trời như phương tiện giao thông, vận tải, xe có động cơ, máy bay và tàu hỏa. Tiếng ồn ngoài trời còn được nói gọn từ tiếng ồn môi trường.

Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật Khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Mẫu đơn khiếu nại gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn là mẫu đơn được lập ra để khiếu nại về việc gây tiếng ồn, ô nhiễm tiếng ồn.

2. Cấp độ ô nhiễm tiếng ồn

Âm thanh bình thường được đo bằng đơn vị decibels (dB). Khi âm thanh khoảng 76 dB là đã thuộc phạm vị tiếng ồn gây khó chịu. Trong khi đó, ngưỡng nghe cho phép mà con người chịu đựng được là khoảng 110 dB. Vì vậy, chúng ta có thể phân ô nhiễm tiếng ồn thành các cấp độ sau:

+ Tiếng ồn được phát ra từ các xa lô cao tốc vào giờ cao điểm có khoảng cách khoảng 15mm là 76 dB.

+ Xe chạy trên đường với tốc độ 105 km/h và phát ra tiếng động cách đó 8m là 77 dB.

+ Xe tải chạy bằng dầu diesel với tốc độ 65 km/h. Tiếng ồn phát ra cách đó 15m là 88 dB.

+ Máy bay bay cách mặt đất 300m sẽ phát ra âm thanh là 88 dB.

+ Mây bay boeing 737 hoặc DC-9 khi bay ở độ cao 1.853m khi hạ cánh xuống sẽ phát ra âm thanh có tần số 97 dB.

+ Âm thanh phát ra trong một buổi trình diễn nhạc rock dao động trong khoảng 108 – 114 dB.

3. Xử phạt hành chính hành vi vi phạm các quy định về tiếng ồn

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số: 05/VBHN-BTNMT Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Xử phạt hành chính hành vi vi phạm các quy định về tiếng ồn như sau:

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.

5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.

6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.

7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.

8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.

9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.

10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trên 40 dBA.

11. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.

12. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;

b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.

4. Hồ sơ khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn

Hồ sơ khiếu nại ô nhiễm tiếng ồn bao gồm:

  • Đơn khiếu nại gây ô nhiễm tiếng ồn;
  • Căn cứ, bằng chứng hình ảnh, video, ghi âm hoặc giấy tờ kết luận của một bên thứ 3 về mức độ ô nhiễm tiếng ồn của khu vực.

5. Biểu mẫu

TẢI VỀ mẫu đơn khiếu nại ô nhiếm tiếng ồn

6. Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về “MẪU ĐƠN KHIẾU NẠI Ô NHIỄM TIẾNG ỒN“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Luattructuyen24h.com luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến hồ sơ, mẫu đơn,… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn pháp luật trực tiếp hoặc tư vấn pháp luật trực tuyến, quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900 1145 hoặc 0972 798 172 để được các chuyên gia pháp lý của Luật trực tuyến 24h tư vấn, hỗ trợ.

7. Câu hỏi thường gặp

(1) Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn?

Người khiếu nại có thể khiếu nại, tố cáo lên Ủy ban nhân dân các cấp hoặc Cơ quan công an, Thanh tra chuyên ngành bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đang thi hành công vụ.

(2) Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại ?

Theo Điều 6 Luật Khiếu nại, các hành vi bị nghiêm cấm trong việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại là:

1. Cản trở, gây phiền hà cho người thực hiện quyền khiếu nại; đe doạ, trả thù, trù dập người khiếu nại.

2. Thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết khiếu nại; không giải quyết khiếu nại; làm sai lệch các thông tin, tài liệu, hồ sơ vụ việc khiếu nại; cố ý giải quyết khiếu nại trái pháp luật.

3. Ra quyết định giải quyết khiếu nại không bằng hình thức quyết định.

4. Bao che cho người bị khiếu nại; can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết khiếu nại.

5. cố tình khiếu nại sai sự thật;

6. Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh trật tự công cộng.

7. Lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, người thi hành nhiệm vụ, công vụ khác.

8. Vi phạm quy chế tiếp công dân;

9. Vi phạm các quy định khác của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại.

4.00 trên 5 dựa trên 1 đánh giá
( đánh giá của khách hàng)
THÀNH VIÊN SÁNG LẬP
Dịch vụ chất lượng cao - Giải pháp hiệu quả nhất

Giải pháp của chúng tôi tạo nên sự khác biệt
Dịch vụ của chúng tôi luôn mang lại sự hài lòng cho khách hàng
Chúng tôi luôn cố gắng, cố gắng nhiều hơn nữa vì lợi ích cao nhất của khách hàng

Liên hệ luật sư


Captcha refresh
  • Thủ tục nhập khẩu
    Thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú

    27/05/2019 15:34:00

    Thành phần hồ sơ: a) Bản khai nhân khẩu (HK01). b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (HK02). c) Giấy chuyển hộ khẩu (HK07). d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ...  

  • Thủ tục xác nhận hộ gia đình thuộc diện được nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
    Thủ tục xác nhận hộ gia đình thuộc diện...

    18/03/2019 14:34:00

    Thủ tục xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế  

  • Điều kiện để một di chúc được coi là hợp pháp
    Điều kiện để một di chúc được coi là hợp pháp

    11/07/2018 10:03:00

    Quyền để lại thừa kế và quyền thừa kế là những quyền cơ bản của công dân  được pháp luật bảo hộ. Tuy nhiên, trên thực tế, do việc coi trọng những phong tục tập quán, tình cảm gia đình đã khiến cho không ít người bỏ qua việc đảm bảo thi hành quyền để lại thừa kế và quyền thừa kế.

  • Cấm UBND xã nhận xét việc chấp hành pháp luật vào Sơ yếu lý lịch
    Cấm UBND xã nhận xét việc chấp hành pháp...

    02/10/2017 15:39:00

    Khi chứng thực Sơ yếu lý lịch của công dân thì UBND cấp xã, Phòng tư pháp thuộc UBND cấp huyện, các tổ chức hành nghề công chứng tuyệt đối không được phê nội dung nhận xét về việc chấp hành chủ trương, pháp luật, chính sách, quy định… của Đảng, Nhà nước, địa phương...

  • Đăng ký thành lập mới Công ty được hợp nhất là Công ty TNHH Một thành viên dó Cá nhân làm chủ sở hữu
    Đăng ký thành lập mới Công ty được hợp...

    31/05/2017 14:15:00

    Thành phần hồ sơ: 1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (đã ghép nội dung công bố thông tin); 2. Điều lệ Công ty; 3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty; 4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp...

 

Đang xử lý...