Mẫu đơn mua bán xe máy
03:11:00 23/11/2022
Bởi: Admin
1. Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô)
Đây là một dạng hợp đồng chung về mua bán xe, đối với hợp đồng mua bán ô tô chỉ cần thay đổi tên của hợp đồng từ hợp đồng mua bán xe máy thành hợp đồng mua bán ô tô và các nội dung khác trong hợp đồng về loại xe, chủng loại, biển số ... là phù hợp đồng với định của pháp luật Việt Nam.
2. Thủ tục mua bán xe máy
Để mua bán được xe máy hợp pháp, có nghĩa là có thể làm thủ tục sang tên đổi chủ ở cơ quan đăng ký xe thì cần làm thủ tục mua bán ở Phòng công chứng hoặc UBND xã, phường. Hợp đồng mua bán xe bán cần được công chứng, chứng thực.
Thủ tục mua bán xe máy bao gồm:
- Bên bán:
+ Giấy đăng ký xe (bản chính)
+ Chứng minh thư và sổ hộ khẩu (bản chính)
- Bên mua:
+ Chứng minh thư và sổ hộ khẩu (bản chính).
3. Đăng ký sang tên di chuyển xe
Khi mua bán xe thì người mua và người bán phải làm thủ tục đăng kí sang tên xe theo quy định tại khoản 2 điều 10 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành trong từng trường hợp cụ thể như sau:
2. Đăng ký sang tên:
a) Tổ chức, cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe: Khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;
b) Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe thực hiện thu hồi đăng ký, biển số xe trên hệ thống đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời;
c) Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú: Nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7; khoản 2, khoản 3 Điều 8, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (không áp dụng trường hợp sang tên ngay trong cùng tỉnh sau khi hoàn thành thủ tục chuyển quyền sở hữu xe) và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này để làm thủ tục đăng ký sang tên. Trình tự cấp biển số thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm đ (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh, mô tô sang tên trong cùng điểm đăng ký) và điểm b, điểm c điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này (đối với sang tên khác tỉnh).
4. Mẫu đơn mua bán xe máy
5. Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Mẫu đơn mua bán xe máy" Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Luattructuyen24h.com luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến mẫu hợp đồng, mẫu đơn,… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900 1145 hoặc 0972 798 172 để được các chuyên gia pháp lý của Luật trực tuyến 24h tư vấn trực tiếp.
6. Câu hỏi thường gặp
6.1. Khi mua bán xe máy có mất thuế gì không?
Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ quy định: Xe máy mức thu là 2%. Riêng: a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
6.2. Cho tặng xe máy có phải đóng thuế không?
Theo quy định của pháp luật thì khi thực hiện việc cho tặng xe máy và sang tên xe máy thì cần phải đóng lệ phí trước bạ, thuế trước bạ. Thuế cho tặng xe máy, lệ phí cho tặng xe máy mà người dân cần phải đóng là trước bạ. Thuế trước bạ hay còn được gọi lệ phí trước bạ là lệ phí áp dụng với những người nhận tài sản thông qua việc mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng. Căn cứ tính lệ phí là trị giá tài sản chuyển dịch tính theo giá thị trường lúc đóng thuế trước bạ. Lệ phí trước bạ còn được gọi là thuế trước bạ. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (gọi chung là xe máy) là đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Căn cứ để tính lệ phí trước bạ dựa vào bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ tài chính ban hành tương ứng với từng loại xe và mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ là %.
1 2 3 4 5