Mẫu đơn tố cáo Đảng viên ngoại tình mới nhất 2022
08:11:00 28/11/2022
Bởi: Admin
1. Khái niệm tố cáo là gì?
Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về tố cáo là Luật Tố cáo 2018 tại Khoản 1 Điều 2 luật này quy định về khái niệm tố cáo như sau:
Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.
Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Ngoại tình là gì?
Ngoại tình là từ ngữ thể hiện mối quan hệ nam nữ mà trong đó người nam hoặc người nữ hoặc cả hai đều đã có gia đình, có mối quan hệ hôn nhân hợp pháp và được pháp luật thừa nhận. Tại đây, mối quan hệ năm nữ này vượt quá giới hạn, khuôn khổ và trở thành các hành vi, ứng xử, chung sống với nhau giống như vợ chồng. Ngoại tình có thể xẩy ra nhiều bối cản bắt nguồi từ quan hệ văn phòng, cấp trên cấp dưới, quan hệ bạn bè hay các mối quan hệ quen biết khác. Ngoại tình là hành động bị pháp luật nghiêm cấm và đưa thành một loại tội phạm theo quy định mới nhất của Bộ luật hình sự năm 2015. Nhưng không phải mối quan hệ thân thiết nhau giữa nam nữ cũng được quy là đối tượng phạm tội ngoại tình.
Theo quy định của pháp luật, đối tượng phạm tội ngoại tình, bao gồm:
Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác;
Người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ.
3. Tố cáo ngoại tình là gì?
Tố cáo ngoại tình là hành vi mà người vợ hoặc người chồng phát hiện ra hành vi ngoại tình của đối phương và có đầy đủ bằng chứng ngoại tình, tình tiến hành viết đơn tố cáo ngoại tình và gửi lên cơ quan chức năng nhà nước có thẩm quyền để can thiệp, nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.
4. Bằng chứng ngoại tình là gì?
Bằng chứng ngoại tình là những chứng cứ chứng minh việc ngoại tình của vợ hoặc chồng hoặc cả 02 người. Tuy nhiên không phải mọi bằng chứng ngoại tình đều được xem là bằng chứng. Bằng chứng ngoại tình phải là những chứng cứ có thật chứng minh cho việc ngoại tình của đương sự. Những bằng chứng này phải được thu thập theo trình tự, thủ tục do luật quy định và hợp pháp. Đối với trường hợp ngụy tạo bằng chứng giả không đúng với sự thật sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Như vậy, bằng chứng ngoại tình có thể là tin nhắn, hình ảnh không chỉnh sửa; file ghi âm, video không cắt ghép, ... cần đảm bảo đúng sự thật và hợp pháp.
5. Đơn tố cáo ngoại tình là gì?
Đơn tối cáo ngoại tình là mẫu đơn được cá nhân lập và gửi lên cơ quan có thẩm quyền nhằm tố cáo hành vi ngoại tình của chồng hay vợ. Nội dung trong mẫu đơn cần trình bày rõ thông tin chi tiết của hai bên vợ chồng và trình bày cụ thể hành vi của đối tượng được cho là ngoại tình.
6. Mẫu đơn tố cáo Đảng viên ngoại tình
TẢI VỀ MẪU ĐƠN TỐ CÁO ĐẢNG VIÊN NGOẠI TÌNH
7. Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Mẫu đơn tố cáo Đảng viên ngoại tình “. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Luattructuyen24h.com luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến mẫu hợp đồng, mẫu đơn,… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline: 1900 1145 hoặc 0972 798 172 để được các chuyên gia pháp lý của Luật trực tuyến 24h tư vấn trực tiếp.
8. Câu hỏi thường gặp
8.1. Mẫu đơn tố cáo Đảng viên ngoại tình dùng để làm gì?
Đơn tố cáo đảng viên ngoại tình là văn bản được cá nhân sử dụng để trình bày với chủ thể có thẩm quyền về việc cá nhân nào đó có hành vi ngoại tình (ở đây, chủ thể có hành vi ngoại tình là đảng viên) để yêu cầu chủ thể có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
8.2. Nguyên tắc giải quyết mẫu đơn tố cáo Đảng viên ngoại tình là gì?
Việc giải quyết tố cáo phải kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật.
Việc giải quyết tố cáo phải bảo đảm an toàn cho người tố cáo; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.
1 2 3 4 5